Thông số và cách phân biệt các loại pin

Pin là một thiết bị quá đỗi thân thuộc trong cuộc sống tuy nhiên không phải ai cũng có thể nắm rõ những ký hiệu ghi trên pin.

Hiện nay trên thị trường có rất nhiều các loại pin với nhiều mục đích và công dụng sử dụng khác nhau. Bài viết này giải thích một số thông số và ký hiệu được sử dụng phổ thông trên các loại pin thông dụng hiện nay. Nắm được các thông tin này sẽ giúp người dùng sử dụng pin hiệu quả an toàn, kéo dài tuổi thọ của pin.

Tất cả các nhà sản xuất pin và lưu trữ điện năng đều phải tuân thủ các quy định, trong đó phải nêu rõ những thông số cơ bản như kích cỡ pin, loại hợp chất hóa học, điện lượng và hiệu điện thế cũng như những chú thích liên quan đến sử dụng, tái chế và nguồn gốc xuất xứ.

Dung lượng:

 Dung lượng là lượng điện mà pin có thể tạo ra tại điện áp danh định, thường được tính bằng đơn vị miliampe giờ (mAh) hoặc ampe giờ (Ah). Ví dụ pin có dung lượng 2000 mAh tức là nó có thể cung cấp một dòng điện tối đa 2000 mAh (tương đương 2A) cho thiết bị sử dụng trong thời gian một giờ. Chỉ số này là cơ sở để so sánh sức mạnh của các loại pin.

Pin có số mAh càng lớn thì càng mạnh và vì vậy điện lượng pin càng lớn thì thời gian hoạt động của thiết bị càng kéo dài. Các loại pin tiểu thường có điện lượng khoảng 1000 mAh trong khi những khối pin (chính xác là hệ thống pin – battery pack) cho laptop, smartphone và máy tính bảng có điện lượng lên tới vài ngàn mAh.

2. HIỆU ĐIỆN THẾ (V)

Hiệu điện thế của pin là điện áp danh định mà pin tạo ra khi hoạt động, thường được tính bằng Volt (V). Ví dụ pin có hiệu điện thế 4,5 V có nghĩa là nó tạo ra được điện áp 4,5 V giữa hai điện cực dương (+) và âm (-).

Hiệu điện thế của pin càng lớn thì pin càng khỏe và có khả năng làm việc với các thiết bị yêu cầu điện áp cao. Pin tiểu thông thường có hiệu điện thế khoảng 1,5 V trong khi pin laptop có hiệu điện thế khoảng 12V.

Hiện nay có các loại pin có hiệu điện thế khác nhau

Pin AA , AAA 1.5V
Pin cúc áo 3V

Pin 9V
Pin cửa Cuốn 15V

3. LOẠI HỢP CHẤT HÓA HỌC

Hợp chất hóa học là một dấu hiệu để xác định loại pin và nó thường được chú thích bằng các ký hiệu hóa học ghi trên thân pin. Hiện nay ngành công nghiệp pin đang sử dụng một số hợp chất chủ yếu sau:
– Alkaline: Là loại pin khô ,không sạc dựa trên phản ứng giữa kẽm và mangan dioxit (Zn/MnO2). Pin Alkaline có mật độ tích điện trung bình và giá thành rẻ.
– Niken Cadimi (NiCd): đây là loại pin sạc có giá thành rẻ, mật độ tích điện thấp tuy nhiên tại một số nước châu Âu cấm sử dụng pin NiCd vì Cadimi khá độc hại.
– Axit-chì (Lead-Acid): loại pin này có mật độ tích điện và giá thành trung bình, ngày nay ít được sử dụng do tính chất độc hại của chì. Chúng thường được dùng trong ắc-quy xe hơi.
– Niken Metal Hydrid (NiMH): Loại pin rẻ tiền với mật độ tích điện ở mức độ trung bình.
– Niken Kẽm (NiZn): Loại pin có giá thành rẻ và tích điện tốt.
– Bạc Kẽm (AgZn): Loại pin sạc có giá thành cao nhưng mật độ tích điện tốt và điện lượng tốt.
– Lithium-ion (Li-ion): Loại pin sạc có giá thành đắt với mật độ tích điện rất tốt, hiện đang được sử dụng rộng rãi trong các thiết bị công nghệ.

4. KIỂU DÁNG PIN

 Pin trụ chữ nhật: Pin có dạng khối trụ chữ nhật và thường là những loại pin có hiệu điện thế và điện lượng cao. Ký hiệu của pin được đánh theo hiệu điện thế danh định. Kiểu dáng pin này thường được sử dụng trong các điện thoại, máy tính bảng…

– Pin cúc: Pin cúc này thường được dùng trong đồng hồ điện tử, máy tính điện tử cầm tay. Loại pin này có điện lượng và hiệu điện thế tương đối nhỏ khoảng vài chục mAh và 1,5 V. Ngoài đường kính và độ dày khác nhau, pin cúc còn được phân biệt bởi hợp chất hóa học: CR – lithium manganese dioxide, SR – bạc oxit và LR – alkaline. Các ký hiệu này có thể tìm thấy trong thành phần của tên gọi được ghi trên thân pin.

5. CÁC LOẠI PIN THƯỜNG:

Là loại pin không có khả năng sạc lại được nên chỉ sử dụng được một lần

5.1 – Pin Cacbon : Là loại pin thông dụng nhất, được bán phổ biến nhất hiện nay tại thị trường Việt Nam. Pin cacbon là hợp chất của Kẽm, Kẽm oxit và Cacbon, với giá thành sản xuất thấp nên được bán với giá rẻ và dễ dàng có thể mua được ở bất cứ đâu, thích hợp với các thiết bị tiêu hao ít điện như đồ chơi, đồng hồ, remote … Các loại pin Cacbon thường hay gặp như Pin Con Thỏ, Pin Con én … và một số loại pin nhập ngoại khác như Toshiba, Maxell, Sony, Panasonic …

5.2 – Pin Alkaline : Được cấu tạo từ Magan Oxit (MnO2), chất Kiềm (KOH) và Kém nên được gọi là Pin Alkaline. Với giá khá rẻ pin Alkaline vẫn là lựa chọn của nhiều người. Pin Alkaline có chất lượng tốt trên thị trường do các hãng danh tiếng như Panasonic, Duracell … sản xuất. Khi sử dụng điện áp và khả năng chịu tải của pin alkaline giảm dần dần, nhờ vậy, người dùng có thể nhận biết được thời điểm hết pin. Pin alkaline có nội trở nhỏ, khả năng chịu tải cao, có thể bảo quản trong nhiều năm , suy yếu trung bình 2%/năm. Thích hợp với các thiết bị như máy đo huyết áp, máy ảnh, cửa tự động …

5.3 –  Pin Oxit bạc ( Siver Oxide) : Hoạt động được trong môi trường nhiệt độ thấp, nội trở nhỏ và có khả năng chịu tải xung. Pin silver có độc tính cao không thông dụng do giá rất đắt . Bạn có thể thấy loại pin này trong một số loại đồng hồ, máy trợ thính, và các máy ảnh tiêu thụ ít năng lượng

5.4. – Pin Lithium (Li/Mno2) : Pin Lithium là lựa chọn tốt nhất cho bạn khi sử dụng dòng pin không sạc và cần độ tin cậy cao, mức sả ổn định. Pin loại này có mật độ năng lượng cao, trọng lượng nhẹ, hoạt động tốt trong dải nhiệt độ rộng( từ –40 đến 60 độ C), có khả năng bảo quàn tốt. Khi đử dụng pin này bạn không nên dùng lẫn với loại pin khác vì nó có đặc tính xả rất khác với các loại pin khác. Mặt khác, vì điện thế cao hơn (1.5/viên), pin này sẽ trở thành nguồn nạp điện cho các pin còn lại có điện thế thấp hơn.

6. CÁC LOẠI PIN SẠC:

Là loại pin có thể sạc lại được khi hết điện và có thể dùng được nhiều lần

6.1 – Pin Ni-Cd ( Niken – Cadium ) : Ni-Cd có nội trở nhỏ bằng ½ so với các pin Ni-MH “đời” sau, do đó rất phù hợp khi dùng với đèn flash (chu kỳ nạp nhanh hơn). tuy nhiên bạn phải cẩn thận khi sử dụng vì pin Ni-Cd rất độc. 

Một trong số các yếu điểm của pin Ni-Cd là điện thế giảm đột ngột ở cuối chu kỳ xả. Sự giảm đột ngột này không nhanh bằng pin Ni-MH nhưng thấy rõ so với pin Alkaline.

Vì vậy, để tránh điều này bạn nên có pin dự phòng khi đi xa hay làm những việc quan trọng. Một đặc điểm Ni-Cd là hiệu ứng nhớ (memory effct).

Cách tốt nhất để tránh hiện tượng này là dùng pin cho đến hết hay xả trước khi sạc, vì vậy các bộ sạc pin Ni-Cd tốt nhất thường có nút bấm để xả pin rồi tự động sạc khi điện áp tụt đến mức thấp nhất.

6.2 – Pin Ni-MH (Nickel Metal Hudride) :

 Pin Ni-MH có khả năng lưu trữ năng lượng tốt và nội trở nhỏ. Đây là lực chọn phổ biến vì pin Ni-MH không có hiệu ứng nhớ và dung lượng pin cao hơn hai lần pin Ni-Cd. Với pin này bạn có thể sạc bất cứ lúc nào mà không cần phải xả pin. Tuy nhiên nó có thể bị hỏng vì nhiệt nếu sạc quá lâu.

Bạn nên sử sụng bộ sạc pin chất lượng cao và có điều khiển tự động để tránh điều này. Trên thị trường bạn có thể mua pin Ni-MH của các hãng như Panasonic, Enegizer, Sony… có dung lượng cao, độ bền tốt. Một lưu ý nữa là không nên dùng sạc của pin Ni-Cd cho pin Ni-MH để tránh cháy nổ pin, nhất là khi dùng bộ sạc nhanh, sau khi sạc hãy bỏ bin khỏi bộ sạc để tránh “rò” pin.

6.3 – Pin Lithium-lon (Li-Ion) : Pin Li-ion hiện nay được sử dụng trong nhiều trong các thiết bị cao cấp như điện thoại di động,PDA, máy ảnh đắt tiền và máy tính xách tay … Nó có thể lưu trữ hiều năng lượng hơn pin Ni-Cd và Ni-MH nhưng cũng đắt hơn nhiều do công nghệ chế tạo và chất liệu được sử dụng. Trong mỗi viên pin Li-lon thường có mạch điều khiển quá trình sạc và bảo vệ pin.

Nếu bạn còn băn khoăn chưa chọn lựa được những sản phẩm ưng ý

Hãy đến với Pin Phú Quý để được trải nghiệm những dịch vụ và sản phẩm chính hãng giá rẻ tốt nhất

Cam kết chất lượng và dịch vụ bán hàng như sau: Hàng thật như hình. Cung cấp các sản phẩm chất lượng phù hợp với giá tiền. Phú Quý sẵn sàng đổi trả hoặc hoàn lại tiền cho khách hàng trong 72h kể từ ngày nhận hàng cho những lý do sau:

Sản phẩm bị lỗi.

Hư hỏng trong quá trình vận chuyển.

Khách hàng đưa ra lý do hợp lý về sự không hài lòng đối với sản phẩm và được sự đồng ý từ Pin Phú Quý.

Quý khách có nhu cầu mua Pin 18650 thì nhanh tay liên hệ với chúng tôi theo thông tin dưới đây:

PIN PHÚ QUÝ CS1
Địa chỉ: Số 27, ngõ 3, Cù Chính Lan, Thanh Xuân, Hà Nội.(hoặc đi từ số 27 ngõ 89 Nguyễn Ngọc Nại)
Điện thoại: 037.314.6666 – 094.644.8182
Hotline: 037.314.6666

PIN PHÚ QUÝ CS2
Địa chỉ: Số 9 ngõ 322/17 đường Mỹ Đình,Từ Liêm, Hà Nội.
Hotline: 037.314.6666

PIN PHÚ QUÝ CS3
Địa chỉ: Hẻm 23 đường Hòa Hưng- P.12- Q.10- TP. Hồ Chí Minh.
Hotline: 037.314.6666

PIN PHÚ QUÝ CS4

Thửa đất 469, tờ bản đồ số 12, tổ 4, ấp Suối Mây, thành phố Phú Quốc, Kiên Giang

Số điện thoại : 0936.465.204

EMAIL PIN Phú Quý
pinphuquy@gmail.com

pinenergizer.com

Bài viết liên quan:

Đại Lý Pin Energizer Tại Phú Quốc Chính Hãng, Giá Rẻ, Đảm Bảo Chất Lượng Nhất Hiện Nay

Pin máy tính casino là loại nào và nên mua của hãng nào

Tìm hiểu từ A đến Z pin đồng hồ. Tổng đại lý pin đồng hồ Maxell tại Hà Nội

Cách thay pin khóa cửa vân tay

Các loại pin sạc có chất lượng , giá cả tốt nhất hiện nay

Tại sao pin lại dùng nhanh hết.

Tự thay pin cửa cuốn tại nhà- Địa chỉ mua pin cửa cuốn chính hãng giá rẻ